Chú thích Hán_Quang_Vũ_Đế

  1. 范曄. 《後漢書·張衡傳》. 世祖光武皇帝諱秀,字文叔
  2. Tiết Hải Ba: <Nam Hung Nô nội thiên và Đông Hán Bắc phiên biên phòng tân luận; 南匈奴內遷與東漢北邊邊防新論> - <Nội Mông Cổ xã hội khoa học; 内蒙古社会科学> - 2012
  3. Dòng Lưu Đan được về từ thời Hán Vũ Đế (128 TCN)
  4. Huyện Tiêu, An Huy hiện nay
  5. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 263
  6. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 267
  7. Tây bắc huyện Miên, Hồ Bắc hiện nay
  8. Phía tây Táo Dương, Hồ Bắc hiện nay
  9. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 301
  10. Phía bắc Táo Dương, Hồ Bắc
  11. Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 433
  12. Tây bắc Đường Hà, Hà Nam, Trung Quốc
  13. Phía đông huyện Tân Dã hiện nay
  14. Phía nam thành phố Nam Dương, Hà Nam, Trung Quốc
  15. Phía tây bắc Ngoã Điếm cạnh Bạch Hà, Hà Nam, Trung Quốc
  16. Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 434
  17. Đặng Huy Phúc, sách đã dẫn, tr 86-87
  18. Huyện Diệp, Hà Nam, Trung Quốc
  19. Tây bắc Uyển Thành, Hà Nam
  20. Nay là Yển Thành, Hà Nam
  21. Huyện Vũ tỉnh Hà Nam
  22. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr321
  23. Nay là Sa Hà
  24. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 326
  25. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 330
  26. Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 441
  27. Khi Vương Mãng còn sống đã giết Lưu Tử Dư thật - con của Thành Đế. Nhưng sau này Vương Lang nói rằng đó là Lưu Tử Dư giả, còn mình mới là Lưu Tử Dư thật. Theo Lê Đông Phương và Vương Tử Kim trong Kể chuyện Tần Hán, tr 294, ngày nay không có cơ sở nào để kết luận Vương Lang có phải là Lưu Tử Dư thật hay chỉ là mạo nhận
  28. Huyện Định, Hà Bắc, Trung Quốc hiện nay
  29. Bắc Kinh hiện nay
  30. Vùng thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc, không phải là thành phố Nam Cung
  31. Tây bắc huyện Ký, Hà Bắc hiện nay
  32. Đông bắc Chính Định, Hà Bắc
  33. Tay bắc tỉnh Hà Bắc
  34. Tây nam Cao Ấp, Hà Bắc
  35. Phía tây Long Nghiêu, Hà Bắc hiện nay
  36. Phía đông Long Nghiêu, Hà Bắc
  37. Phía tây huyện Mật Vân, Bắc Kinh
  38. Phía đông thành phố Tiêu Tái, Hà Nam, Trung Quốc
  39. Cố Nguyên, thuộc tỉnh Cam Túc
  40. Huyện Hoàn, tỉnh Cam Túc
  41. Bảo Kê, Thiểm Tây hiện nay
  42. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 387
  43. Tây bắc Lạc Ninh, Hà Bắc hiện nay
  44. Phía đông Mãnh Trì, Hà Nam
  45. Phía tây Nghi Dương, Hà Nam, Trung Quốc
  46. Mãnh Trì, Nam Dương
  47. Phía tây Ngư Đài, Sơn Đông
  48. Đông nam huyện Đằng, Sơn Đông
  49. Tây nam cảng Liên Vân, Giang Tô
  50. Huyện Thọ, An Huy
  51. Tây bắc Nghi Xương, Hồ Bắc
  52. 1 2 3 Lê Đông Phương, Vương Tử Kim, sách đã dẫn, tr 295
  53. 1 2 Tiêu Lê, Mã Ngọc Chu, Lã Diên Đào, sách đã dẫn, tr 170
  54. Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 456
  55. Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 458
  56. Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 457
  57. Tiêu Lê, Mã Ngọc Chu, Lã Diên Đào, sách đã dẫn, tr 171
  58. Lê Đông Phương, Vương Tử Kim, sách đã dẫn, tr 296
  59. Tiêu Lê, Mã Ngọc Chu, Lã Diên Đào, sách đã dẫn, tr 170 - 171
  60. Có thành Đại Đồng, sau là kinh đô Bắc Ngụy
  61. Lương châu cuối đời Đông Hán hoàn toàn thuộc các thế lực cát cứ Hán Khương
  62. Sau cắt ra làm ba có Ba Đông, Ba Trung, Ba Tây
  63. Sau này Lục Tốn, Gia Cát Khác có "công" lớn khai phá vùng này cho dân Hoa Hạ
  64. Huyện Ly Thạch, Sơn Tây hiện nay
  65. Lê Đông Phương, Vương Tử Kim, sách đã dẫn, tr 296-297
  66. Kỳ Ngạn Thần, sách đã dẫn, tr 130
  67. 1 2 Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 399, 401
  68. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 400
  69. 1 2 Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 465
  70. Kỳ Ngạn Thần, sách đã dẫn, tr 128
  71. Tào Hồng Toại, sách đã dẫn, tr 401
  72. 《后汉书注·卷三十五·张曹郑列传第二十五》:大宗谓元帝也。据代相承,高祖至元帝八代,光武即高帝九代孙,以代数相推,故继体元帝,故曰“即事大宗”。下又云“宣、元皇帝尊为祖、父”,又曰“自元帝以上祭于洛阳,成帝以下祭于长安”,其义明矣。降其私亲,谓舂陵已下不别序昭穆。
  73. 《后汉书·卷三十五·张曹郑列传第二十五》:十九年,乃与太仆朱浮共奏言:“陛下兴于匹庶,荡涤天下,诛锄暴乱,兴继祖宗。窃以经义所纪,人事众心,虽实同创革,而名为中兴,宜奉先帝,恭承祭祀者也。元帝以来,宗庙奉祠高皇帝为受命祖,孝文皇帝为太宗,孝武皇帝为世宗,皆如旧制。又立亲庙四世,推南顿君以上尽于舂陵节侯。礼,为人后者则为之子,既事大宗,则降其私亲。今禘祫高庙,陈序昭穆,而舂陵四世,君臣并列,以卑厕尊,不合礼意,设不遭王莽,而国嗣无寄,推求宗室,以陛下继统者,安得复顾私亲,违礼制乎?昔高帝以自受命,不由太上,宣帝以孙后祖,不敢私亲,故为父立庙,独群臣侍祠。臣愚谓宜除今亲庙,以则二帝旧典,愿下有司博采其议。”
  74. Chiếu chỉ:国家始闻楚事,幸其不然。既知审实,怀用悼灼,庶欲宥全王身,令保卒天年,而王不念顾太后,竟不自免。此天命也,无可奈何!太后其保养幼弱,勉强饮食。诸许愿王富贵,人情也。已诏有司,出其有谋者,令安田宅。
Tây Hán
Tôn hiệu
Trị vì
Nhà Tân
Tông thất tự lập
Đông Hán
Tôn hiệu
Trị vì
Thục Hán